NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHO VAY HỖ TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 28/2022/NĐ-CP NGÀY 26/4/2022 CỦA CHÍNH PHỦ

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHO VAY HỖ TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 28/2022/NĐ-CP NGÀY 26/4/2022 CỦA CHÍNH PHỦ

I. Cho vay Hỗ trợ đất ở, cho vay hỗ trợ nhà ở, cho vay hỗ trợ đất sản suất, chuyển đổi nghề

- Đối tượng vay vốn: Hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo dân tộc Kinh cư trú hợp pháp ở các xã đặc biên khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Điều kiện vay vốn:  Cư trú hợp pháp tại địa phương và có tên trong danh sách hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về đất ở, danh sách hỗ trợ về nhà ở, danh sách hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Thành viên đại diện vay vốn của hộ gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; Có phương án vay vốn phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay.

1. Cho vay hỗ trợ đất ở

- Mục đích sử dụng vốn vay: vốn vay đựợc sử dụng vào việc trang trải chi phí để có đất ở (chi phí tạo mặt bằng, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật đất đai).

- Mức cho vay: Mức cho vay do NHCSXH huyện và khách hàng thỏa thuận căn cứ vào chi phí để có đất ở sau khi loại trừ số tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có), nhưng không vượt quá 50 triệu đồng/hộ.

- Thời hạn cho vay: Tối đa 15 năm. Trong 5 năm đầu, khách hàng chưa phải trả nợ gốc.

- Lãi suất cho vay bằng 3%/năm, lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho  vay.

2. Cho vay hỗ trợ nhà ở

- Mục đích sử dụng vốn vay trang trải chi phí xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở.

- Mức cho vay: Mức cho vay do NHCSXH huyện và khách hàng thỏa thuận căn cứ vào chi phí để xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở sau khi loại trừ số tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có), nhưng không vượt quá 40 triệu đồng/hộ.

- Thời hạn cho vay: tối đa 15 năm. Trong 5 năm đầu, khách hàng chưa phải trả nợ gốc.

- Lãi suất cho vay bằng 3%/năm, lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho  vay.

3. Cho vay hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề

a. Mục đích sử dụng vốn vay:

- Cho vay hỗ trợ đất sản xuất: vốn vay được sử dụng vào việc trang trải chi phí tạo quỹ đất sản xuất (chi phí khai hoang, phục hóa, cải tạo đất sản xuất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản xuất theo quy định của pháp luật đất đai)

- Hỗ trợ chuyển đổi nghề: Chi phí học nghề, chuyển đổi nghề (chi phí mua sắm máy móc, nông cụ, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp, học nghề, chuyển đổi sang làm các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất kinh doanh khác).

b. Mức cho vay: Đối tượng vay vốn chỉ được thụ hưởng một trong hai chính sách hỗ trợ đất sản xuất hoặc hỗ trợ học nghề, chuyển đổi nghề.

- Hỗ trợ đất sản xuất: không vượt quá 77,5 triệu đồng

- Hỗ trợ chuyển đổi nghề: Tối đa không quá 100 triệu đồng. Trong đó cho vay chi phí học nghề tối đa bằng mức cho vay áp dụng đối với chính sách tín dụng học sinh, sinh viên quy định trong trừng thời kỳ và không vượt quá mưc cho vay tối đa đối với hỗ trợ chuyển đổi nghề.

- Thời hạn cho vay: Tối đa 10 năm.

- Lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ, lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho  vay.

II. Cho vay hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

1. Đối tượng cho vay: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, Doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), hợp tác xã tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.

2. Điều kiện vay vốn:

- Hộ nghèo, cận nghèo đáp ứng đủ điều kiện vay vốn theo chương trình, tín dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo tại NHCSXH, có tên trong danh sách thành viên tham gia chuỗi giá trị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã: được thành lập, hoạt đông hợp pháp, có phương án vay vốn để tham gia chuỗi giá trị và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận tham gia vào chuỗi giá trị. Có đủ điều kiện vay vốn theo quy định.

3. Mục đích sử dung vốn vay: Để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh theo chuỗi giá trị được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.

4. Mức cho vay, thời hạn cho vay

- Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo tối đa 100 triệu đồng/hộ, thời hạn cho vay tối đa 10 năm.

- Đối với Doanh nghiệp, Hợp tác xã tối đa 02 tỷ đồng/khách hàng thời hạn tối đa 5 năm.

5. Lãi suất cho vay:

- Đối với hộ nghèo: Bằng 50% lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh hộ nghèo quy định từng thời kỳ.

- Đối với hộ cận nghèo, doanh nghiệp, hợp tác xã: Bằng 50% lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh hộ cận nghèo quy định từng thời kỳ.

- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi xuất cho vay.

 

Tin tức
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập