Phòng Dân tộc

I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ:

1. Thông tin về bộ máy

           + Địa chỉ: Tổ dân phố 3 thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng.

          + Điện thoại: 026 3 872 125:

          + Địa chỉ gmail:     phongdantocnb@gmail.com

          + Bộ  máy tổ chức:

          - Trưởng phòng: Ma Khương Duy

            Điện thoại:  Cơ quan: 0263872125;  Di động 0916549188

            Địa chỉ Gmail:  makhuongduy@gmail.com

          - Phó trưởng phòng: Lý Chàn Thông

         - Chuyên viên: Mã Tự Lập

           Điện thoại:  Cơ quan: 0263872125;  Di động  0986532129

            Địa chỉ Gmail:  lapdantoc@gmail.com

          -Chuyên Viên: Vương Thúy Nga

            Điện thoại:  Cơ quan: 0263872125;  Di động  0912985784

            Địa chỉ Gmail:

          2. Chức năng nhiệm vụ:

          -  Phòng Dân tộc là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc.

         - Phòng Dân tộc có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân cấp huyện; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng

         II. Nhiệm vụ, quyền hạn.

         1. Chủ trì xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện:

         a) Dự thảo các quyết định, chỉ thị, kế hoạch 5 năm, hàng năm, chính sách, chương trình, dự án, đề án thuộc lĩnh vực công tác dân tộc; nội dung, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực công tác dân tộc trên địa bàn huyện.

         b) Dự thảo các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác dân tộc trên địa bàn.

         2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; công tác định canh, định cư đối với đồng bào dân tộc thiểu số; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc; vận động đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

         3. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện các chính sách, chương trình, dự án, đề án, mô hình thí điểm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, hỗ trợ ổn định cuộc sống đối với đồng bào dân tộc thiểu số; theo dõi, tổng hợp, sơ kết, tổng kết và đánh giá việc thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc; tham mưu, đề xuất các chủ trương, biện pháp thích hợp để giải quyết các vấn đề xóa đói, giảm nghèo, định canh, định cư, di cư đối với đồng bào dân tộc thiểu số và các vấn đề dân tộc khác trên địa bàn huyện.

         4. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tiếp đón, thăm hỏi, giải quyết các nguyện vọng của đồng bào dân tộc thiểu số theo chế độ chính sách và quy định của pháp luật; định kỳ tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số của huyện theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; lựa chọn đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng các tập thể và cá nhân tiêu biểu người dân tộc thiểu số có thành tích xuất sắc trong lao động, sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo, giữ gìn an ninh, trật tự và gương mẫu thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

         5. Thực hiện công tác thông tin, lưu trữ phục vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc theo chuyên môn, nghiệp vụ được giao.

         6. Kiểm tra việc thực hiện chính sách, chương trình, dự án và các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong lĩnh vực công tác dân tộc theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

         7. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác dân tộc trên địa bàn huyện và nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Dân tộc  tỉnh

        8. Quản lý tổ chức, biên chế; thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức của người lao động thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

       9. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật. 

II. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. TÊN THỦ TỤC: Xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số 

II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:

Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ

Trưởng thôn tổ chức Hội nghị dân cư của thôn xác định người có uy tín, tổ chức bình chọn và lập biên bản đề cử người có uy tín trong thôn theo quy định của pháp luật.

Căn cứ kết quả và danh sách đề cử người có uy tín do hội nghị dân cư và liên ngành thôn bầu chọn; liên ngành (chi uỷ, trưởng thôn, trưởng ban công tác mặt trận và đại diện các đoàn thể thôn) do Trưởng ban công tác mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp để bình chọn một người có uy tín và lập biên bản gửi UBND cấp xã.

Trưởng thôn hoàn thiện hồ sơ, gửi UBND xã.

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ

Cán bộ của xã tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã tổ chức họp xét duyệt công nhận theo quy định. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để bổ sung, hoàn chỉnh.

Thời gian thực hiện: giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

Bước 3: Duyệt công nhận người có uy tín:

UBND cấp xã xét duyệt công nhận danh sách người có uy tín của các thôn trong xã trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản họp liên ngành của các thôn và gửi UBND cấp huyện xem xét, tổng hợp gửi Ban Dân tộc trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín.

Thời gian tổ chức rà soát, đánh giá, quyết định đưa ra khỏi danh sách những người không còn uy tín hoặc đã qua đời và bình chọn bổ sung người có uy tín theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của TTCP.

III. CÁCH THỨC THỰC HIỆN:

Thực hiện trực tiếp tại Trụ sở UBND xã.

IV. THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ: Khoản 3, Điều 4 Thông tư số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 07/10/2013

a) Thành phần hồ sơ:

+ Biên bản hội nghị liên ngành thôn bình chon người có uy tín ( mẫu 01 kèm theo Thông tư số 05/2011/TTLT-UBNDT-BTC);

+ Biên bản cuộc họp Ủy ban nhân dân xã xét duyệt công nhận người có uy tín (mẫu 02  kèm theo Thông tư số 05/2011/TTLT-UBNDT-BTC);

+ Quyết định của Ủy ban nhân dân xã phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số ( mẫu số 03 kèm theo Thông tư số 05/2011/TTLT-UBNDT-BTC).

 b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

V. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT:

Thời hạn giải quyết duyệt công nhận người có uy tín thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên hản họp liên ngành của các thôn và xong trước ngày 15/12 hàng năm.

VI. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN TTHC:

Cá nhân, tổ chức.

VII. CƠ QUAN THỰC HIỆN TTHC:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

 Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.

 Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND huyện, Ban Dân tộc tỉnh

VIII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN TTHC:

Quyết định hành chính.

IX. LỆ PHÍ:

Không.

X. YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN TTHC:

a. Người có uy tín có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của TTCP, cụ thể:

- Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số.

- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương (sau đây gọi là thôn), giữ gìn đoàn kết các dân tộc;

- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.

b. Mỗi thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số có ít nhất 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu là người dân tộc thiểu số được bình chọn 01 (một) người có uy tín. Trường hợp thôn không đủ điều kiện hoặc có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống trong thôn, căn cứ tình hình thực tế và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Trưởng Ban dân tộc tỉnh tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc bình chọn người có uy tín trong thôn theo quy định, nhưng tổng số người có uy tín không vượt quá tổng số thôn trong xã.

c. Việc bình xét được tiến hành từ cơ sở thôn, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.

d. Hàng năm, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo rà soát, đánh giá, quyết định đưa ra khỏi danh sách những người không còn uy tín hoặc đã qua đời và bình chọn bổ sung người có uy tín theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của TTCP.

XI. CĂN CỨ PHÁP LÝ:

+ Quyết định số 18/2011/QDD-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;

+ Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của TTCP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của QĐ số 18/2011/QĐ/TTg ngày 18/3/2011 của TTCP về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;

+ Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của liên bộ: Uỷ ban dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QDD-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng chính phủ.

XII. MẪU ĐƠN, TỜ KHAI : 

Thông tư số 05/2011/TTLT-UBNDT-BTC

+ Mẫu 01: Biên bản Hội nghị liên ngành thôn.

+ Mẫu 02: Biên bản hợp xét duyệt công nhận người có uy tín tron g đồng bào dân tộc thiểu số.

 

 

 

Mẫu 01: Biên bản Hội nghị liên ngành thôn

(Kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT/UBDT-BTC ngày 16/12/2011)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Tên thôn), ngày ….. tháng ….. năm 20….

BIÊN BẢN

HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20… tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn ….xã……….. đã tổ chức Hội nghị liên ngành để bình chọn người có uy tín của thôn.

- Chủ trì Hội nghị (Trưởng ban Công tác mặt trận thôn): (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).

- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ họ, tên, chức danh)

- Thành phần tham gia:

+ Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.

+ Đại diện cho các hộ trong thôn (ghi rõ họ, tên): 03 hộ gia đình.

+ Đại biểu đại diện UBND xã (ghi rõ họ, tên, chức danh)

1. Nội dung.

Bình chọn người có uy tín của thôn………..xã..........................................

Năm 20........................................................................................................

2. Kết quả

Căn cứ kết quả bình chọn (bằng hình thức bỏ phiếu kín (*)), ông (bà): …………………….. với (số phiếu bầu)/(tổng số phiếu) (=…%) được bình chọn là người có uy tín của thôn……năm…….:

Hội nghị kết thúc hồi…….giờ……phút cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. 

 

Đại diện hộ dân (03 hộ)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thư ký
(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

(*) - Đại biểu đại diện UBND xã và đại diện hộ gia đình trong thôn (03 người) không tham gia bỏ phiếu bình chọn (tham dự với vai trò đại diện, giám sát);

- Tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn;

- Người được bình chọn phải có số phiếu bầu đạt kết quả quá bán và chỉ chọn 01 (một) người có số phiếu bầu cao nhất. Trường hợp có nhiều hơn 01 (một) người có số phiếu bầu cao bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.

- Kết quả bình chọn và phiếu bình chọn được gửi UBND xã kèm theo biên bản này.

 

KẾT QUẢ BÌNH CHỌN (BẰNG BỎ PHIẾU KÍN)
NGƯỜI CÓ UY TÍN THÔN……., XÃ……. NĂM 201…

(kèm theo Biên bản Hội nghị liên ngành thôn……xã………ngày……tháng……năm……)

STT

Họ và tên

 

Năm sinh

Giới tính

Thành phần dân tộc

Kết quả bầu

Kết quả bình chọn

Nam

Nữ

Số phiếu bầu/tổng số phiếu

%

Chọn

Không

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại diện hộ gia đình thôn
(ký, ghi rõ họ tên)

Tổ trưởng Tổ kiểm phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)

Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Mẫu 02: Biên bản họp xét duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào DTTS

          (Kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT/UBDT-BTC ngày 16/12/2011)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN

HỌP XÉT DUYỆT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 20…

Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm 20… tại UBND xã………huyện…………

Chúng tôi, gồm:

1. Ông (bà)………………Chủ tịch UBND xã…………… Chủ trì

2. Ông (bà)……………………. (ghi rõ họ, tên, chức danh) – Thư ký;

3. Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.

4. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện……………. (ghi rõ họ, tên, chức danh).

5. Đại diện Phòng Dân tộc huyện ..................... (ghi rõ họ, tên, chức danh).

đã họp xét duyệt công nhận người có uy tín của các thôn bản trong xã năm 20…

Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số ……/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày … tháng … năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;

Căn cứ Biên bản Hội nghị dân cư thôn và và Hội nghị liên ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã;

Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất như sau:

a) Các trường hợp đủ điều kiện duyệt công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20…..:

1. ..................................................................................................................

2.................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................b) Các trường hợp không đủ điều kiện duyệt công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20……:

1........................................................................................................................

Lý do: ..............................................................................................................

2. .......................................................................................................................

Lý do: ...............................................................................................................

Cuộc họp nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20… để thực hiện các chế độ được quy định tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số ……/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày … tháng … năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính.

Hội nghị kết thúc hồi……giờ……ngày…..tháng……năm 20…..

Biên bản này được làm thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau.

 

Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)

Chủ trì
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(*) Ghi chú:

Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị bình chọn người có uy tín nhiều hơn 01 người (do có số phiếu bầu chọn ở Hội nghị liên ngành thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xã (trừ đại biểu đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Phòng Dân tộc huyện với tư cách dự giám sát cuộc họp thì không tham gia bỏ phiếu) tiến hành bầu chọn (bằng phiếu kín) để chọn 01 người có uy tín của thôn đó.

 

 

 

TIN MỚI
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập