Phòng kinh tế và hạ tầng
- Địa chỉ : Tổ dân phố 3 - Thị trấn Nguyên Bình
- Điện thoại: 026 3 872 566
- Trưởng phòng : Nông văn Di
- Phó trưởng phòng:
I. THÔNG TIN VỀ BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG.
1. Bộ máy tổ chức:
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chuyên viên, cán sự.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Phòng.
Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách và theo dõi một số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt, Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Phòng.
Các chuyên viên, cán sự của phòng thực hiện các nhiệm vụ công tác do Trưởng phòng phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về kết quả thực hiện các công việc được giao.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh
2. Chức năng:
Phòng Kinh tế và Hạ tầng là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nguyên Bình, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn huyện về: Công nghiệp; tiểu thủ công nghiệp; thương mại; quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩ trang liệt sỹ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; vật liệu xây dựng; giao thông; khoa học và công nghệ.
Phòng Kinh tế và hạ tầng chịu sự quản lý, chỉ đạo, điều hành trực tiếp của Ủy ban nhân dân huyện Nguyên Bình về tổ chức, biên chế và nhiệm vụ công tác; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông- Vận tải, Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng.
3. Nhiệm vụ:
3.1. Lĩnh vực xây dựng, quy hoạch, kiến trúc:
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch năm năm, hàng năm; các chương trình, dự án đầu tư xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng, phát triển nhà, hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu dân cư do Ủy ban nhân dân huyện giao;
- Hướng dẫn việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách; tuyên truyền, phổ biến thông tin, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực quản lý của ngành Xây dựng;
- Trình Ủy ban nhân dân huyện các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn, quy hoạch vật liệu xây dựng theo phân cấp;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng các công trình theo quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt và các quy định của pháp luật về quản lý kiến trúc, quy hoạch; cung cấp thông tin về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng trên địa bàn huyện theo phân cấp;
- Giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng và kiểm tra việc xây dựng theo giấy phép trên địa bàn huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; phát hiện, báo cáo để Ủy ban nhân dân huyện xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật trong xây dựng và quản lý đô thị theo quy định của pháp luật;
- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc quản lý, khai thác sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, điểm dân cư nông thôn trên địa bàn huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Giúp Ủy ban nhân dân huyện tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về nhà ở và công sở; quản lý quỹ nhà ở và quyền quản lý sử dụng công sở trên địa bàn huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Giúp và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện trong việc thực hiện các nhiệm vụ về quản lý đầu tư xây dựng theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu khảo sát, thiết kế xây dựng và hồ sơ hoàn công công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân huyện theo quy định của pháp luật;
- Giúp Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước ngành Xây dựng;
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất với Ủy ban nhân dân huyện, Sở Xây dựng Cao Bằng về tình hình các nhiệm vụ được giao trong các lĩnh vực thuộc ngành Xây dựng;
3.2. Lĩnh vực Giao thông- Vận tải:
- Trình Ủy ban nhân dân huyện dự thảo quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế họach dài hạn, 5 năm và hàng năm và các văn bản khác về phát triển giao thông vận tải trên địa bàn huyện.
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng, nhiệm vụ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền, phân cấp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật;
- Quản lý công tác duy tu, bảo dưỡng, bảo vệ hệ thống giao cầu và đường của địa bàn huyện theo thẩm quyền;
- Tổ chức thực hiện quản lý quy hoạch mạng lưới giao thông trên địa bàn huyện khi đã được phê duyệt;
- Phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, chỉnh đốn các hoạt động liên quan đến giao thông - vận tải trên địa bàn huyện;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật về giao thông - vận tải, an toàn giao thông, bảo vệ công trình giao thông;
- Giúp Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước ngành giao thông vận tải;
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất với Ủy ban nhân dân huyện, Sở Giao thông Vận tải về tình hình các nhiệm vụ được giao trong các lĩnh vực thuộc ngành giao thông vận tải.
3. Lĩnh vực Công Thương:
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện dự thảo các văn bản về lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
- Giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của Phòng theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân huyện và theo quy định của pháp luật.
- Giúp Ủy ban nhân dân huyện quản lý Nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, hướng dẫn và kiểm tra họat động của các hội và tổ chức phi chính phủ trên địa bàn huyện thuộc lĩnh vực công thương theo quy định của luật.
- Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy họach, kế họach sau khi được phê duyệt, thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực công thương.
- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công thương cho cán bộ, công chức xã, thị trấn trên địa bàn huyện.
- Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ họat động sản xuất- kinh doanh của nghành công thương theo quy định của Ủy ban nhân dân huyện và Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng.
- Tổ chức, hướng dẫn và thực hiện chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân đầu tư phát triển công nghiệp,mở rộng sản xuất – kinh doanh; tổ chức các hoạt động dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ, cung cấp thông tin, xúc tiến thương mại và đào tạo nguồn nhân lực cho các cơ sở sản xuất – kinh doanh thuộc lĩnh vực công thương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật về hoạt động công thương trên địa bàn huyện; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động công thương trên địa bàn huyện, theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân huyện.
4. Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ.
- Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ban hành quyết định, chỉ thị về lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện.
- Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật khoa học và công nghệ, hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và làm thường trực Hội đồng khoa học và công nghệ của Ủy ban nhân dân huyện.
- Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch về lĩnh vực khoa học và công nghệ sau khi được ban hành, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách, chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tại địa phương theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng.
- Phối hợp quản lý hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng.
- Giúp Ủy ban nhân dân huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện.
- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình hoạt động khoa học và công nghệ với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng.
5. Nhiệm vụ khác:
- Thực hiện việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực giao thông; xây dựng; công thương; khoa học và công nghệ.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân huyện giao và theo quy định của pháp luật.
II. BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CÁC BƯỚC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG.
1. Thủ tục trình thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng công trình:
Lĩnh vực
|
Xây dựng
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không quá 20 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Kết quả thực hiện:
|
- Báo cáo thẩm định hồ sơ của phòng Kinh tế và Hạ tầng trình Ủy ban nhân dân huyện hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để phê duyệt
- Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật của Ủy ban nhân dân huyện
|
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Buớc 1
|
Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
|
Buớc 2
|
Nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Kinh tế và Hạ tầng có trách nhiệm tổ chức thẩm định các nội dung của thiết kế, dự toán xây dựng công trình. Trong quá trình thẩm định, cơ quan được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định từng phần thiết kế xây dựng, thiết kế công nghệ, dự toán xây dựng công trình để phục vụ công tác thẩm định của mình.
Trong quá trình thẩm định thiết kế xây dựng, phòng Kinh tế và Hạ tầng có trách nhiệm yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định về môi trường, phòng, chống cháy, nổ và nội dung khác theo quy định của pháp luật, thời hạn có văn bản thông báo kết quả thẩm định không quá 05 ngày.
Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều công trình có loại và cấp khác nhau thì phòng Kinh tế và Hạ tầng có trách nhiệm thẩm định đối với công trình, hạng mục công trình chính của dự án đầu tư xây dựng công trình
Đối với công trình bí mật nhà nước, công trình theo lệnh khẩn cấp và công trình tạm thì việc thẩm định, phê duyệt thiết kế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù
|
Buớc 3
|
- Trả kết quả tại phòng Văn thư huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (phòng Kinh tế và Hạ tầng) thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nguyên Bình.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung
|
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế xây dựng so với thiết kế cơ sở.
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước, so với thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế hai bước hoặc so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công trình.
3. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình.
4. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn của công trình và đảm bảo an toàn của công tình lân cận.
5. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ.
6. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống, cháy, nổ.
7. Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế; tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình; xác định giá trị dự toán công trình.
8. Điều kiện năng lực của tổ chức thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng.
|
Thành phần hồ sơ
|
a) Tờ trình thẩm định thiết kế;
b) Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan;
c) Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ;
d) Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây đựng công trình; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
đ) Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng;
e) Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
|
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
|
Biểu mẫu
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Tờ trình thẩm định thiết kế
|
Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
|
Phí, lệ phí
|
Tên phí
|
Mức phí
|
Văn bản qui định
|
Lệ phí
|
Theo quy định
|
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014
|
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
Quyết định số 1881/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về Ban hành Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
2. Thủ tục cấp phép xây dựng:
Lĩnh vực
|
Xây dựng
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân
|
Kết quả thực hiện:
|
Giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân huyện Nguyên Bình cấp hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng
|
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Buớc 1
|
Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
|
Buớc 2
|
Nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế và Hạ tầng và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân huyện cấp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, phòng Kinh tế và Hạ tầng phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì phòng Kinh tế và Hạ tầng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho cá nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Cá nhân có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng cho cá nhân. Cá nhân nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp huyện tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời.
|
Buớc 3
|
- Nhận kết quả và trả kết quả tại phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nguyên Bình. Cán bộ trả kết quả cho người đến nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (phòng Kinh tế và Hạ tầng) thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nguyên Bình.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung
|
a) Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục đích đầu tư.
b) Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
c) Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2 và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
d) Đối với công trình và nhà ở riêng lẻ trong đô thị phải:
- Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
|
Thành phần hồ sơ
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ ở đô thị; sửa chữa, cải tạo nhà; xây dựng tạm (theo mẫu);
|
Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
|
Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200
* Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm
|
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
|
Biểu mẫu
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở
|
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
|
Phí, lệ phí
|
Nội dung thu
|
Mức thu
|
Văn bản quy định
|
Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân
|
75.000 đồng/01 giấy phép
|
Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
Cấp mới đối với công trình khác
|
150.000 đồng/01 giấy phép
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
15.000 đồng/ 01 giấy phép
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
|
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng;
|
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành;
|
Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về Ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
|
Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
3. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu:
Lĩnh vực
|
Công thương
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Kết quả thực hiện:
|
Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu do phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp
|
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Buớc 1
|
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bán lẻ rượu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong thời gian làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
|
Buớc 2
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng kiểm tra hồ sơ, xác minh nội dung và thành phần đăng ký; kiểm tra và thẩm định địa điểm kinh doanh rượu lập biên bản thẩm định, nếu đủ điều kiện ký cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu cho tổ chức, cá nhân. Nếu không đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết rõ lý do.
|
Buớc 3
|
- Tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu tại phòng Kinh tế và Hạ tầng và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu có giá trị từng thời kỳ 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, thương nhân muốn tiếp tục kinh doanh phải có văn bản đề nghị Giấy phép gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép để xem xét cấp lại theo quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện
|
Thành phần hồ sơ
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu (theo mẫu);
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận mã số thuế;
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán lẻ;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh gồm:
+ Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
|
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
|
Biểu mẫu
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
|
Phí, lệ phí
|
Tên phí
|
Mức phí
|
Nội dung
|
Văn bản qui định
|
Lệ phí
|
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định
|
Chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp
|
Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hành hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định
|
Chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
|
100.000 đồng/Giấy phép/lần cấp
|
Giấy phép kinh doanh
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
|
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công thương quy định một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
|
Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hành hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
|
4. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá:
Lĩnh vực
|
Công thương
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Kết quả thực hiện:
|
Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu do phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp
|
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Buớc 1
|
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá nộp hồ sơ đến phòng Kinh tế và Hạ tầng
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại theo quy định
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong thời gian làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định
|
Buớc 2
|
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, TRường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn, giấy biên nhận cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ
|
Buớc 3
|
- Tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá tại phòng Kinh tế và Hạ tầng và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá có giá trị từng thời kỳ 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, thương nhân muốn tiếp tục kinh doanh phải có văn bản đề nghị Giấy phép gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép để xem xét cấp lại theo quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện
|
Thành phần hồ sơ
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân.
|
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
|
Biểu mẫu
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
|
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 về quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá
|
Phí, lệ phí
|
Tên phí
|
Mức phí
|
Nội dung
|
Văn bản qui định
|
Lệ phí
|
600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định
|
Chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp
|
Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hành hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định
|
Chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
|
100.000 đồng/Giấy phép/lần cấp
|
Giấy phép kinh doanh
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá;
|
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 về quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá;
|
Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hành hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|