Ủy ban nhân dân
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NGUYÊN BÌNH
1. Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
2. Ủy ban nhân dân gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Số lượng cụ thể Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp do Chính phủ quy định
I. Cơ cấu tổ chức:
1. Lãnh đạo UBND huyện Nguyên Bình, nhiệm kỳ 2021 - 2026
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Số điện thoại
|
1
|
Đào Nguyên Phong
|
Chủ tịch UBND huyện
|
CQ: 0206 3 872 088
|
2
|
Dương Hiển Hòa
|
P. Chủ tịch UBND huyện
|
CQ:0206 3 872 132
|
3 |
Đàm Hải triều |
P. Chủ tịch UBND huyện |
CQ:0206 3 872 031 |
2. Thành viên UBND huyện Nguyên Bình khóa XX nhiệm kỳ 2021 -2026
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Số điện thoại
|
1
|
Lã Văn Hùng
|
CHT. BCHQS huyện
|
CQ:
|
2
|
Vũ Thị Hà
|
Chánh Thanh tra
|
CQ:
|
3
|
Lương Xuân Hảo
|
Trưởng Công an huyện
|
CQ:
|
4 |
Hoàng Thị Hòa
|
Trưởng phòng NN & PTNT |
CQ:026 3 872 155 |
5 |
Ma Khương Duy
|
Trưởng phòng Dân tộc |
CQ:026 3 872 125 |
6 |
Nông Văn Di
|
Trưởng phòng Kinh tế & HT |
CQ:026 3 872 566 |
7 |
Nông Thị Thủy
|
Trưởng Phòng VH-TT |
|
8 |
Nông Thị Hà
|
Trưởng phòng Tài nguyên & MT |
CQ:026 3 872 531 |
9 |
Phạm Ngọc Sơn
|
Trưởng phòng Nội vụ |
CQ:026 3 872 766 |
10 |
Vũ Văn May
|
Trưởng phòngLao đọng TB&XH |
|
11 |
Hoàng Kim Phượng
|
Trưởng phòngTư pháp |
|
12 |
Hà Văn Hữu
|
Trưởng phòng Tài chính - KH |
|
II. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân huyện
( Trích Điều 28 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015)
1. Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân huyện quyết định các nội dung quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 26 của Luật này và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện.
2. Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
3. Tổ chức thực hiện ngân sách huyện; thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, mạng lưới giao thông, thủy lợi, xây dựng điểm dân cư nông thôn; quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, tài nguyên thiên nhiên khác; bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính quyền và địa giới hành chính, giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, lao động, chính sách xã hội, dân tộc, tôn giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
6. Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện.