Việc làm

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 LĨNH VỰC: Việc làm

 

STT

Tên TTHC

Trang

1

Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19

2 - 5

2

Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19

6-11

3

Hỗ trợ người lao động khong có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc do đại dịch covid - 19

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên thủ tục: Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19

 

Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh, Cấp Huyện, Cấp Xã

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Hộ kinh doanh gửi hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã

 - Bước 2: Trong 05 ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.

 - Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp. 

- Bước 4: Trong 03 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 

- Bước 5: Trong 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

 

Hình thức nộp

 

Thời hạn giải quyết

 

Phí, lệ phí

 

Mô tả

 

Trực tiếp

 

9 Ngày làm việc

 

 

 

Trong đó: + UBND cấp xã: 03 ngày làm việc; + Chi Cục thuế: 02 ngày làm việc; + UBND cấp huyện: 03 ngày; + UBND tỉnh: 02 ngày

 

Dịch vụ bưu chính

 

9 Ngày làm việc

 

 

 

Trong đó: + UBND cấp xã: 03 ngày làm việc; + Chi Cục thuế: 02 ngày làm việc; + UBND cấp huyện: 03 ngày; + UBND tỉnh: 02 ngày

Thành phần hồ sơ:

Bao gồm

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg.

 

Mau so 11.docx

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)

Cơ quan thực hiện: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp Huyện

Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Địa chỉ tiếp nhận HS: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã

Kết quả thực hiện: Phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ.

Căn cứ pháp lý:

 

Số ký hiệu

 

Trích yếu

 

Ngày ban hành

 

Cơ quan ban hành

 

15/2020/QĐ-TTg

 

Quyết định 15/2020/QĐ-TTg

 

24-04-2020

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

 - Có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế.

 - Phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

 

 

 

Mẫu số 11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

(Dành cho hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và trong danh bạ của cơ quan thuế)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...

I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH

1. Tên hộ kinh doanh: ………………………………………………………………

2. Địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………

3. Ngành, nghề kinh doanh: …………………………………………………………

4. Mã số thuế: …………………………………………………………………………

5. Mã số đăng ký hộ kinh doanh: ……………………………………………………

II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH

Họ và tên:………………………………………….. Ngày.... tháng .... năm

Dân tộc:…………………………………….. Giới tính: ……………

Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu s:………………………

Ngày cấp:…/…./….. Nơi cấp:………………………… Số điện thoại:

Địa chỉ email (nếu có):………………………………………………………………

Nơi hiện nay (1): …………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Kể từ ngày …./….. /2021 đến ngày …../……/2021, hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do:

□ Theo yêu cầu của cơ quan……. để phòng, chống dịch COVID-19.

địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………….. xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.

Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:

□ Tài khoản (Tên tài khoản………Số tài khoản………………. tại Ngân hàng:....)

□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)

□ Trực tiếp

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

..... ngày .... tháng .... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

 

Tên thủ tục: Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19

 

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người lao động gửi hồ sơ đề nghị theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã

- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.

 - Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong 02 ngày làm việc. 

- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

 

Hình thức nộp

 

Thời hạn giải quyết

 

Phí, lệ phí

 

Mô tả

 

Trực tiếp

 

05 Ngày làm việc

 

 

 

Kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được Danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã trình.

 

Trực tuyến

 

05 Ngày làm việc

 

 

 

Kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được Danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã trình.

 

Dịch vụ bưu chính

 

05 Ngày làm việc

 

 

 

Kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được Danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã trình.

Thành phần hồ sơ:

Bao gồm

 

Tên giấy tờ

 

Mẫu đơn, tờ khai

 

Số lượng

 

(1) Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg.

 

Mau so 07.docx

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

(2) Bản sao một trong các giấy tờ sau: + Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động. + Quyết định thôi việc. + Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 1

 

(3) Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 1

 

(4) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền đối với người lao động đang mang thai; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi.

 

 

Bản chính: 1
Bản sao: 1

Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người nước ngoài

Cơ quan thực hiện: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp Huyện

Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh

Địa chỉ tiếp nhận HS: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã

Kết quả thực hiện: Phê duyệt Danh sách hỗ trợ.

Căn cứ pháp lý:

 

Số ký hiệu

 

Trích yếu

 

Ngày ban hành

 

Cơ quan ban hành

 

15/2020/QĐ-TTg

 

Quyết định 15/2020/QĐ-TTg

 

24-04-2020

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:

- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc tháng liền kề trước thời điểm người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.

- Chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

 + Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.

+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

(Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng

không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm….

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Họ và tên:……………………………… Ngày, tháng, năm sinh:…. /…. /…………

2. Dân tộc:………………………………………………….. Giới tính:………………

3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:…………………………

Ngày cấp:….. /….. /…………… Nơi cấp:………………………

4. Nơi hiện tại: ……………………………………………………………………

Nơi thường trú: ………………………………………………………………………

Nơi tạm trú: …………………………………………………………………………

Điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………

5. Số Sổ bảo hiểm xã hội: ……………………………………………………………

Tôi thuộc trường hợp1:…… (ghi a hoặc b hoặc c,... theo các trường hợp tại chú thích).

Ngày ..../…./….. tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động với (tên đơn vị sử dụng lao động) ………………………………………………………………………………………

Lý do chấm dứt hợp đồng lao động: ……………………………………………………

Hiện nay muốn hưng hỗ trợ từ chính sách này.

II. THÔNG TIN ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG ĐANG MANG THAI HOẶC ĐANG NUÔI CON DƯỚI 06 TUỔI

1. Thông tin đối với lao động đang mang thai (nếu )

Thai kỳ tháng thứ: ……..

2. Thông tin đối với lao động đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi (nếu vợ hoặc chồng đã được hưởng chính sách hỗ trợ này thì không khai thông tin bên dưới)

2.1. Họ và tên chồng/vợ………………… ; ngày, tháng, năm sinh: …. /…../…………

Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:……………………………

Ngày cấp:…. /…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………

2.2. Họ tên con:……………………; ngày, tháng, năm sinh:……. /……. /……

Họ và tên con:…………………………; ngày, tháng, năm sinh:……. /……. /……

Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:

□ Tài khoản (Tên tài khoản:..., Số tài khoản: .... Ngân hàng:...)

□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)

□ Trả trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

…., ngày …..tháng .... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

_____________________________

1 Người lao động làm việc thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Phải cách ly y tế trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;

b) Trong các khu vực bị phong tỏa trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;

c) Không thể đến địa điểm làm việc do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;

d) Do người sử dụng lao động bị tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;

đ) Do người sử dụng lao động có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;

e) Do người sử dụng lao động áp dụng các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động điều kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;

g) Do người sử dụng lao động phải bố trí lại sản xuất, lao động để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

 

 

 

Tin liên quan
Tin tức
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập